Home » Xã hội » Thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn Đại học 2015
Sáng 24-8, các trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng, ĐH Công nghệ Giao thông vận tải, ĐH Nguyễn Trãi, ĐH Hồng Đức đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1.
DSC00055

Thí sinh thi xong ĐH Công nghiệp TPHCM

Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015.

Ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn cao nhất là 24,25 điểm. Ngành lịch sử có điểm trúng tuyển thấp nhất là 17 điểm.

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp Điểm chuẩn
1 C140221 Sư phạm Âm nhạc N00 32.17
2 D140201 Giáo dục mầm non M00 21.75
3 D140202 Giáo dục Tiểu học D01 21
4 D140205 Giáo dục Chính trị C00 18.75
      D01 18.75
5 D140209 Sư phạm Toán học A00 24.25
      A01 24.25
6 D140210 Sư phạm Tin học A00 20.25
      A01 20.25
7 D140211 Sư phạm Vật lý A00 23
8 D140212 Sư phạm Hoá học A00 23.25
9 D140213 Sư phạm Sinh học B00 21
10 D140217 Sư phạm Ngữ văn C00 23.75
11 D140218 Sư phạm Lịch sử C00 21.25
12 D140219 Sư phạm Địa lý C00 22
13 D220113 Việt Nam học C00 19.25
      D01 19.25
14 D220310 Lịch sử C00 17
      D01 17
15 D220330 Văn học C00 18
      D01 18
16 D220340 Văn hoá học C00 17.5
      D01 17.5
17 D310401 Tâm lý học B00 18.75
      C00 18.75
18 D310501 Địa lý học C00 17.5
      D01 17.5
19 D320101 Báo chí C00 20.25
      D01 20.25
20 D420201 Công nghệ sinh học B00 18.75
21 D440102 Vật lý học A00 18.5
      A01 18.5
22 D440112 Hóa học A00 19
23 D440112NEW Hóa học D07 19
24 D440217 Địa lý tự nhiên A00 17.25
      B00 17.25
25 D440301 Khoa học môi trường A00 19
26 D460112 Toán ứng dụng A00 18.75
      A01 18.75
27 D480201 Công nghệ thông tin A00 20.75
      A01 20.75
28 D760101 Công tác xã hội C00 18.25
      D01 18.25
29 D850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00 18.25

Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường.

Điểm trúng tuyển trên áp dụng cho HSPT – KV3, các đối tượng khác được xét chênh lệch ưu tiên về khu vực 0.5 điểm, về đối tượng 1.0 điểm.

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc ĐH:

Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi Điểm trúng tuyển
Hà Nội Vĩnh Yên Thái Nguyên
Công nghệ kỹ thuật giao thông D510104 – Toán , Lý, Hóa

– Toán , Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

 

     
CNKT xây dựng cầu đường bộ   19.0 15.0 15.0
CNKT xây dựng cầu   16.5    
CNKT xây dựng đường bộ   17.5    
CNKT xây dựng cầu đường sắt   16.0    
CNKT xây dựng cảng – đường thủy   15.5    
Công nghệ kỹ thuật CTXD D510102      
CNKT CTXD DD và CN   17.5 15.0 15.0
Công nghệ kỹ thuật Ô tô D510205 18.5 15.0 15.0
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201      
CNKT cơ khí máy xây dựng   16.0 15.0  
CNKT Cơ khí máy tàu thủy   15.0    
CNKT Cơ khí Đầu máy – toa xe   15.0    
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử D510203 17.25    
Kế toán D340301 – Toán , Lý, Hóa

– Toán , Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Văn, Anh

 

 

 

 

     
Kế toán doanh nghiệp   17.0 15.0 15.0
Quản trị kinh doanh D340101      
Quản trị doanh nghiệp   16.0    
Kinh tế xây dựng D580301 17.0 15.0 15.0
Khai thác vận tải D840101      
Khai thác vận tải đường sắt   15.0    
Khai thác vận tải đường bộ   15.0    
Logistis và Vận tải đa phương thức   15.0    
Tài chính – Ngân hàng D340201      
Tài chính doanh nghiệp   16.0    
Hệ thống thông tin D480104      
Hệ thống thông tin   17.0 15.0  
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông D510302      
Điện tử viễn thông   17.0 15.0  
Truyền thông và mạng máy tính D480102 16.0    
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 – Toán, Hóa, Sinh

– Toán , Lý,  Hóa

– Toán , Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

15.0    

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc CĐ chính quy:

Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi Điểm trúng tuyển
Hà Nội Vĩnh Yên Thái Nguyên
Công nghệ kỹ thuật giao thông C510104 – Toán , Lý, Hóa

– Toán , Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

 

     
CNKT xây dựng cầu đường bộ   12.0 12.0 12.0
Công nghệ kỹ thuật CTXD C510102      
CNKT CTXD DD và CN   12.0    
Công nghệ kỹ thuật Ô tô C510205 12.0    
Kế toán C340301 – Toán , Lý, Hóa

– Toán , Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Văn, Anh

 

     
Kế toán doanh nghiệp   12.0    
Kinh tế xây dựng C580301 12.0    
Công nghệ thông tin C480104 12.0    
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông C510302      
Điện tử viễn thông   12.0    

Trường ĐH Nguyễn Trãi (Hà Nội) công bố chỉ tiêu xét tuyển ĐH theo nguyện vọng 2 (NV2) là 800 chỉ tiêu. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV 2 từ nay đến ngày 15-9.

Nhà trường áp dụng đồng thời hai phương thức xét tuyển nguyện vọng  theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển theo kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo ĐH, CĐ chính quy.

Theo đó, nhà trường xét tuyển 10 ngành và một chuyên ngành thuộc các lĩnh vực kiến trúc, mỹ thuật ứng dụng, kinh tế, công nghệ, môi trường, kỹ thuật…

Thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 vào trường có thể lựa chọn một trong hai phương thức xét tuyển sau:

Phương thức 1:  xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Tiêu chí xét tuyển: xét tuyển dựa vào kết quả môn thi văn hóa với các ngành

STT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
1 Kiến trúc D580102 50 Toán – Lý – Vẽ

Toán – Văn – Vẽ

2 Thiết kế đồ họa D210403 50 Văn – Vẽ 1 – Vẽ 2;Toán – Văn – Ngoại ngữ;

Toán – Lý – Hóa;

Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng)

3 Thiết kế nội thất D210405 50
4 Tài chính – Ngân hàng D340201 50
5 Quản trị kinh doanh D340101 50
6 Quản trị kinh doanh du lịch 30
7 Quan hệ công chúng D360708 40
8 Kế toán D340301 50
9 Kỹ thuật môi trường D510406 15
10 Kỹ thuật công trình xây dựng D580501 15

Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT 

  1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT đối với các ngành
STT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển Điều kiện xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh D340101 50 Toán – Văn – Ngoại ngữ;

Toán – Lý – Hóa;Toán – Hóa – Sinh;Văn – Sử – Địa (cho riêng ngành Quan hệ công chúng)

 – Tốt nghiệp THPT;– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;– Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 đạt  từ  90 điểm trở lên;
2 Quản trị kinh doanh du lịch 30
3 Quan hệ công chúng D360708 40
4 Tài chính – Ngân hàng D340201 50
5 Kế toán D340301 50
6 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 15
7 Kỹ thuật môi trường D510406 15

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 kỳ THPT có thi năng khiếu đối với các ngành

STT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Điều kiện xét tuyển
  Thiết kế đồ họa D210403 50 – Tốt nghiệp THPT;

– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

– Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất

+ Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT;

+ Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).

+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H đạt từ 15 điểm trở lên. 

Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu 

– Đối với ngành Kiến trúc: 

+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý (hoặc môn Văn) của 5 học kỳ THPT; 

+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn   khối V đạt từ 15 điểm trở lên. 

Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)

 

  Thiết kế nội thất D210405 50
  Kiến trúc D580102 50

Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) công bố điểm trúng tuyển ĐH, CĐ hệ chính quy đợt 1 năm 2015. Nhà trường tuyển sinh theo hai phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển và sử dụng kết quả học tập ở THPT.

Theo đó, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia, ở bậc ĐH ngành sư phạm toán học có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 20 điểm. Ngành sư phạm ngữ văn 19,25 điểm; sư phạm tiếng Anh 17,25 điểm; giáo dục mầm non, kế toán 16,5 điểm; giáo dục tiểu học 16,25 điểm; sư phạm địa lý 16 điểm.  Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 15 điểm.

Ở bậc CĐ, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia tất cả các ngành có điểm chuẩn là 12 điểm và phương thức xét kết quả học tập THPT 16,5 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT, tiêu chí xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT; đạo đức ba năm THPT xếp loại khá trở lên; tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 3 môn  thuộc  tổ hợp môn xét tuyển đạt 18,0 trở lên đối với bậc ĐH (không có môn văn hóa nào dưới 5,0) và 16,5 đối với bậc CĐ. Riêng ĐH Giáo dục thể chất: tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 2 môn  thuộc  tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 trở lên (không có môn nào dưới 5,0). 

Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để được xét trúng tuyển. Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ GD-ĐT.

Khi đạt tất cả các điều kiện xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thực hiện theo nguyên tắc tổng điểm TB cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng lấy từ điểm cao đến hết chỉ tiêu. Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm THPT của từng môn theo thứ tự ưu tiên: điểm TBC Toán, điểm TBC Ngữ văn cao hơn phù hợp với ngành tuyển.

Ngành Giáo dục thể chất (D140206) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nữ cao 1,55m.

Môn thi năng khiếu: điểm tối thiểu môn năng khiếu đăng ký vào ngành GD Mầm non và GD Thể chất phải đạt từ 4,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10.0)

Trần Huỳnh

Theo tuoitre

Chuyên đề: ,

Chưa có ý kiến... bạn sẽ là người đầu tiên đưa ra ý kiến!

Ý kiến bạn đọc