Home » Xã hội » Điểm chuẩn tạm thời vào Đại học liên tục thay đổi
Điểm chuẩn tạm thời vào nhiều trường biến động
Ảnh minh họa.

Ảnh minh họa.

Theo thống kê của nhiều trường đại học, số lượng hồ sơ xét tuyển từng đợt đều có sự thay đổi. Điểm chuẩn tạm thời của nhiều trường có chiều hướng tăng.

Đại học Dược Hà Nội vừa đưa ra thống kê số lượng đăng ký xét tuyển tính đến hết ngày 12/8. Hiện tại, 751 thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển vào trường nhưng với mức điểm rất cao.

ĐH Dược Hà Nội cho biết, năm 2015 nhà trường tuyển 550 chỉ tiêu trong đó bao gồm 70 thí sinh diện tuyển thẳng trúng tuyển, 22 thí sinh từ các trường ĐH dự bị, 9 thí sinh cử tuyển, 4 thí sinh nước ngoài. Như vậy số chỉ tiêu còn lại là khoảng 445 chỉ tiêu.

Có tới 487 thí sinh đạt 26,5 điểm trở lên trong khi chỉ tiêu toàn trường là 455. Như vậy, điểm chuẩn tạm thời của ĐH Dược Hà Nội là 26,0 điểm.Theo thống kê của trường, có hai thí sinh đạt 30,25; 2 thí sinh đạt 29,5 điểm. Có 110 thí sinh đạt 28 điểm trở lên; 172 thí sinh có tổng điểm là 27,5 điểm trở lên.

Trong khi đó, điểm trúng tuyển vào ĐH Dược Hà Nội năm 2014 chỉ là 23,5 điểm với 574 thí sinh trúng tuyển.

ĐH Bách Khoa Hà Nội vừa công bố phổ điểm chi tiết vào các ngành. Theo đó, với mức hồ sơ hiện có, điểm chuẩn nhiều ngành có biến động và tăng cao so với điểm chuẩn dự kiến mà trường đưa ra trước đó.

Theo thống kê của ĐH Bách Khoa Hà Nội tính đến hết ngày 12/8, toàn trường nhận được 8.264 hồ sơ. Trong đó, 2 nhóm ngành KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21 và KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT) có lượng hồ sơ rất lớn và phổ điểm rất cao.

Theo đó, phổ điểm các ngành cụ thể như sau:

1- Ngành công nghệ chế tạo máy, Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kĩ thuật Ô tô (CN1) có 402 hồ sơ nộp vào với phổ điểm từ 7,77-8,6.

2- Ngành Công nghệ Kĩ thuật điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ Kĩ thuật Điện tử- Truyền thông; Công nghệ thông tin (CN2): 480 hồ sơ, phổ điểm: 8,04-8,81.

3- Công nghệ Kĩ thuật Hóa học; Công nghệ thực phẩm (CN3): 180 hồ sơ; phổ điểm: 7,54-8,75.

4- Kinh tế công nghiệp; Quản lý Công nghiệp (KQ1): 160 hồ sơ; phổ điểm: 7,25-8,33.

5- Quản trị kinh doanh (KQ2): 80 hồ sơ; phổ điểm: 7,41-8,66.

6- Kế toán; Tài chính- Ngân hàng (KQ3): 100 hồ sơ; phổ điểm: 7,33-8,16.

7- Kỹ thuật cơ điện tử (KT11): 250 hồ sơ; phổ điểm: 8,24-9,5.

8- Kỹ thuật cơ khí; KT hàng không; KT tàu thủy: 700 hồ sơ; phổ điểm: 7,83-9,31.

9- Kỹ thuật nhiệt (KT13): 150 hồ sơ; phổ điểm: 7,58-9,41.

10- KT Vật liệu; KT Vật liệu Kim loại (KT14): 188 hồ sơ; phổ điểm: 7,31-8,87.

11- KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21): 1000 hồ sơ; phổ điểm: 8,39-10,06.

12- KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT): 520 hồ sơ: Phổ điểm: 8,62-10,02.

13- Toán tin (KT 23): 120 hồ sơ; phổ điểm: 7,85-8,75.

14- Công nghệ Sinh học, KT Sinh học, KT Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; KT Môi trường: 720 hồ sơ; phổ điểm: 7,7-9,43.

15- Hóa học (KT32): 50 hồ sơ; phổ điểm: 7,64-9,16.

16- Kỹ thuật In và Truyền thông (KT33): 50 hồ sơ; phổ điểm: 7,35-8,08.

17- KT dệt; CN may; CN da giầy: 204 hồ sơ; phổ điểm: 7,58-8,25.

18- Sư phạm KT CN (KT42): 70 hồ sơ; phổ điểm7-8,255.

19- Vật lý KT (KT51): 125 hồ sơ; phổ điểm: 7,33-8,75.

20- KT Hạt nhân (KT 52): 60 hồ sơ; phổ điểm 7,58-8,58.

Các chương trình đào tạo quốc tế có lượng hồ sơ nộp còn khá ít và phổ điểm thấp hơn từ 6-8,5.

Trước đó, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đưa ra dự báo điểm chuẩn cho các nhóm ngành như sau:

– Các nhóm ngành Cơ điện tử (KT11), Điện-Điện tử-Tự động hóa (KT21), Công nghệ thông tin (KT22): 8,0-8,5

– Các nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (KT12), Toán-Tin (KT23), Kỹ thuật hóa học-Sinh học-Thực phẩm-Môi trường: 7,5-8,0

– Các nhóm ngành kỹ thuật khác (KTxx): 7,0-7,5

– Các nhóm ngành Cử nhân công nghệ (CNx): 6,5-7,5

– Các nhóm ngành kinh tế-quản lý (KQx): 7,0-7,5

– Ngành Ngôn ngữ Anh (TAx): 6,5-7,5

– Các chương trình đào tạo quốc tế (QTx): 6,0-7,0

Như vậy, điểm chuẩn tính đến hạn hồ sơ xét tuyển là 20/8 sẽ còn nhiều biến động.

Trường ĐH Y dược TP.HCM đã công bố chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh thực tế các ngành của trường sau khi trừ đi chỉ tiêu tuyển thẳng, cử tuyển và dự bị.

So với tổng chỉ tiêu công bố trước đó, tổng chỉ tiêu tuyển thực tế giảm 170 chỉ tiêu xuống còn 1.416 chỉ tiêu.

Cũng theo dữ liệu xét tuyển trường công bố đến ngày 12/8, ngành bác sĩ đa khoa hiện có 396 thí sinh có tổng điểm 3 môn đạt từ 27,75 điểm trở lên. Như vậy, đến thời điểm hiện tại, so với 349 chỉ tiêu cần tuyển của ngành này, có 85 thí sinh cùng tổng điểm 27,75 điểm phải xét tiêu chí phụ để chọn ra 38 thí sinh có điểm môn sinh cao nhất trúng tuyển vào ngành này.

Chỉ tiêu tuyển thực tế từng ngành như bảng sau:

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ

tiêu

Số gọi

Chỉ tiêu còn lại

Tuyển thẳng

Cử tuyển

Dự bị

Nha

Trang

Dự bị

TP. HCM

 

Đại học hệ chính quy

           

D720101

Bác sĩ Đa khoa

400

25

9

11

6

349

D720601

Bác sĩ Răng hàm mặt

100

3

 

3

 

94

D720401

Dược sĩ đại học

300

13

6

11

4

266

D720201

Bác sĩ Y học cổ truyền

150

3

5

6

8

128

D720501

CN. Điều dưỡng đa khoa

150

 

3

7

4

136

D720301

CN. Y tế công cộng

60

     

4

56

D720332

CN. Xét nghiệm y học

60

5

 

3

 

52

D720503

CN. Phục hồi chức năng

50

1

   

1

48

D720330

CN. KT hình ảnh y học

50

   

2

 

48

D720602

CN. KT phục hình răng

40

       

40

D720501

CN. Điều dưỡng chuyên

ngành Hộ sinh

80

 

1

 

4

75

D720501

CN. Điều dưỡng chuyên

ngành Gây mê hồi sức

50

       

50

D720103

Bác sĩ Y học dự phòng

100

2

12

4

8

74

 

Tổng

1590

52

36

47

39

1416

 

Cao đẳng hệ chính quy

           

C900107

Dược sĩ cao đẳng

100

1

     

99

Đỗ Hợp

Theo tamguong

Chuyên đề: , ,

Chưa có ý kiến... bạn sẽ là người đầu tiên đưa ra ý kiến!

Ý kiến bạn đọc